Trong quá
trình xây dựng trước hết gia chủ phải hoàn tất các thủ tục pháp lý, khi tất cả
đã đáp ứng đầy đủ theo yêu cầu của pháp luật thì quy trình làm việc mới thuạn lợi
và suông sẽ. Vì thế Công ty xây dựng Tầm Cao Mới muốn gửi đến bạn đọc những hướng dẫn làm hồ sơ xin phép xây dựng,
để đảm bảo rằng mọi thủ tục được tiến hành nhanh chóng và chuẩn xác nhất.
Dưới đây là các loại hồ sơ cần thiết:
Hồ sơ xin cấp giấy phép
xây dựng công trình và nhà ở đô thị
Khi xây dựng
công trình hay nhà ở đều mà các gia chủ cần quan tâm đến đó là làm thủ tục hồ
sơ xin phép xây dựng. Để giải quyết mọi thắc mắc xin liên hệ với Công ty chúng
tôi để được tư vấn cụ thể.
Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng gồm:
1. Đơn xin cấp
Giấy phép xây dựng theo mẫu trên trang đăng ký (theo Phụ lục IV kèm theo Nghị định
số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009).
Trường hợp
xin cấp Giấy phép xây dựng tạm có thời hạn thì trong đơn xin cấp Giấy phép xây
dựng còn phải có cam kết tự phá dỡ công trình khi Nhà nước thực hiện giải phóng
mặt bằng.
2. Bản sao một
trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
3. Bản vẽ thiết
kế thể hiện được vị trí mặt bằng, mặt cắt, các mặt đứng chính; mặt bằng móng của
công trình; sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình; sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối
kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước thải. Riêng đối với
công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có Giấy phép xây dựng thì phải có ảnh
chụp hiện trạng công trình.
Hồ sơ xin phép xây dựng nhà ở nông
thôn
Hồ sơ xin cấp
giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn gồm:
1. Đơn xin cấp
Giấy phép xây dựng theo mẫu trên trang đăng ký (theo Phụ lục V kèm theo Nghị định
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009).
2. Bản sao một
trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
3. Sơ đồ mặt
bằng xây dựng công trình trên lô đất và các công trình liền kề nếu có do chủ
nhà ở đó tự vẽ.
Những giấy tờ
liên quan về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai
- Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu
nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Những giấy
tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm
quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và
Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có
tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính.- Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng
cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình
nghĩa gắn liền với đất.
- Giấy tờ
chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15
tháng 10 năm 1993, nay được UBND xã, phường, thị trấn xác nhận là đã sử dụng
trước ngày 15 tháng 10 năm 1993.
- Giấy tờ về
thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật.
- Giấy tờ do
cơ quan có thẩm quyền của chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất.
- Hộ gia
đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong những giấy tờ quy định trên mà giấy
tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có
chữ ký của các bên liên quan nhưng đến trước ngày Luật Đất đai có hiệu lực thi
hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật,
nay được UBND xã, phường, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp.
- Hộ gia
đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các loại giấy tờ quy định trên nhưng đất
đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 nay được UBND xã,
phường, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử
dụng đất đã được xét duyệt đối với nơi đã có quy hoạch sử dụng đất.
- Hộ gia
đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc Quyết định của Tòa án nhân dân,
Quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, Quyết định giải quyết tranh chấp
đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.
- Trích lục
nghiệp chủ nhà ở, Giấy chứng nhận quyền Sở hữu nhà ở hoặc các loại giấy tờ do
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp để công nhận quyền sở hữu nhà ở theo quy định
của pháp luật.
Hồ sơ xin phép xây dựng công trình và
nhà ở
Khi xây dựng nhà xưởng hay xây dựng dân dụng đều
mà bạn không thể bỏ qua đó là làm thủ tục giấy phép xây dựng. Nếu bạn đang có
thắc mắc về các thủ tục hành chính ? hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được trợ
giúp.
1. Giấy phép
xây dựng
Trước khi khởi
công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng, trừ trường hợp
xây dựng các công trình sau đây:
a) Công trình
thuộc bí mật Nhà nước.
b) Công trình
xây dựng theo lệnh khẩn cấp.
c) Công trình
tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính.
d) Công trình
xây dựng theo tuyến không đi qua đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng được
duyệt.
đ) Công trình
thuộc dự án đầu tư xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt,
trừ công trình chỉ lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật. Tuy nhiên, trước khi khởi
công xây dựng công trình chủ đầu tư phải gửi kết quả thẩm định thiết kế cơ sở
cho cơ quan cấp giấy phép xây dựng để theo dõi, quản lý.
e) Công trình
xây dựng thuộc dự án khu đô thị mới, khu công nghiệp, khu nhà ở có quy hoạch
chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
g) Các công
trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong không làm thay đổi kiến
trúc, kết cấu chịu lực và an toàn của công trình.
h) Công trình
hạ tầng kỹ thuật có tổng mức đầu tư dưới 7 tỷ đồng thuộc các xã vùng sâu, vùng
xa không nằm trong các khu vực bảo tồn di sản văn hoá, di tích lịch sử – văn
hoá.
i) Nhà ở
riêng lẻ tại vùng sâu, vùng xa không thuộc đô thị, không thuộc điểm dân cư tập
trung; nhà ở riêng lẻ tại các điểm dân cư nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng
được duyệt.
2. Việc xây dựng
công trình, nhà ở riêng lẻ trong vùng đã công bố quy hoạch xây dựng được duyệt
nhưng chưa thực hiện thì chỉ được cấp giấy phép xây dựng tạm có thời hạn theo
thời hạn thực hiện quy hoạch.
3. Hồ sơ xin
cấp giấy phép xây dựng: (Hồ sơ gồm 02 bộ)
A. Đối với công trình và nhà ở đô thị:
1. Đơn xin cấp
giấy phép xây dựng theo mẫu.Trường hợp xin cấp giấy phép xây dựng tạm có thời hạn
thì trong đơn xin cấp giấy phép xây dựng còn phải có cam kết tự phá dỡ công trình
khi Nhà nước thực hiện giải phóng mặt bằng.
2. Bản sao một
trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai
có công chứng.
3. Bản vẽ thiết
kế thể hiện được vị trí mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng móng của
công trình; sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình; sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối
kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước; ảnh chụp hiện trạng (đối với công
trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có giấy phép xây dựng).
Đối với công
trình đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở thì chủ đầu tư nộp
kết quả thẩm định thiết kế cơ sở thay cho các tài liệu nêu tại khoản này.”
B. Đối với nhà ở nông thôn:
1. Đơn xin cấp
giấy phép xây dựng theo mẫu.
2. Bản sao một
trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất có chứng nhận của Uỷ ban nhân dân xã.
3. Sơ đồ mặt
bằng xây dựng công trình trên lô đất và các công trình liền kề nếu có do chủ
nhà ở đó tự vẽ.
4. Thời gian
cấp phép xây dựng:
Đối với công
trình: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối với nhà ở:
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Sau thời hạn
nêu trên nếu cơ quan cấp phép xây dựng không có ý kiến trả lời bằng văn bản nêu
rõ lý do từ chối không cấp giấy phép xây dựng khi đã đủ các điều kiện về giấy
phép xây dựng thì người xin phép xây dựng làm đơn báo UBND cấp xã, phường và được
quyền khởi công xây dựng công trình.
5. Gia hạn giấy
phép xây dựng:
1. Trong thời
hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng mà công trình chưa khởi
công thì người xin cấp giấy phép xây dựng phải xin gia hạn giấy phép xây dựng.
2. Hồ sơ xin
gia hạn giấy phép xây dựng bao gồm:
a) Đơn xin
gia hạn giấy phép xây dựng;
b) Bản chính
giấy phép xây dựng đã được cấp.
3. Thời gian
xét cấp gia hạn giấy phép xây dựng chậm nhất là 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Cơ quan cấp
giấy phép xây dựng là cơ quan gia hạn giấy phép xây dựng.
6. Điều chỉnh
giấy phép xây dựng:
1. Khi có nhu
cầu điều chỉnh thiết kế xây dựng công trình khác với nội dung giấy phép xây dựng
đã được cấp, chủ đầu tư phải xin điều chỉnh giấy phép xây dựng trước khi thi
công xây dựng công trình theo nội dung điều chỉnh. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng
là cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh giấy phép xây dựng.
2. Hồ sơ xin điều chỉnh giấy phép xây dựng gồm:
a) Đơn xin điều
chỉnh giấy phép xây dựng;
b) Bản chính
giấy phép xây dựng đã được cấp;
c) Bản vẽ thiết kế điều chỉnh.
3. Thời hạn
xét điều chỉnh giấy phép xây dựng là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
7. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng:
Uỷ ban nhân
dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng nhà ở và các công trình có diện tích sàn đến
1000 m2 hoặc kinh phí đầu tư đến 5 tỷ đồng, các công trình lớn hơn do sở xây dựng
cấp phép.
8. Lệ phí cấp phép xây dựng:
Nhà ở riêng lẻ
nhân dân: 50.000 đồng.
Công trình:
100.000 đồng
Gia hạn giấy
phép: 10.000 đồng
Trên đây là tất
cả các thủ tục và hướng dẫn làm hồ sơ
xin phép xây dựng cần thiết mà công ty Tầm Cao Mới cung cấp cho bạn đọc, hi
vọng rằng bạn đọc sẽ nắm được thông tin và hoàn thành thủ tục pháp lý nhanh nhất
để có thể tiến hành thi công xây dựng nhà theo kế hoạch.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét