Thứ Bảy, 21 tháng 6, 2014

Báo giá thiết kế thi công

Trong việc tính giá xây nhà gia chủ thường gặp nhiều khó khăn do mỗi công ty có cách báo giá thiết kế thi công khác nhau. Vì vậy, trong bài này Cty xây dựng Tầm Cao Mới chúng tôi sẽ phân tích về cách tính diện tích và đơn giá chi thiết để bạn đọc và khách hàng cùng tham khảo.

Báo giá thiết kế thi công
HìnhBáo giá thiết kế thi công xây dựng chi tiết
Trong cách tính diện tích xây dựng là tổng diện tích mặt sàn các tầng trong công trình (Bao gồm cả ban công, lô gia. Không bao gồm mái đua kết cấu nhẹ, các khoảng thông tầng, sân không có mái che, sàn mái). Suất đầu tư xây dựng là chi phí xây nhà tính trên một m² sàn xây dựng, đề xuất trên cơ sở giá thị trường.
Giá thiết kế = Gxd x Ntk x K1 x K2
  • Gxd: Chi phí xây dựng, tính theo công thức:
Gxd = Tổng diện tích sàn xây dựng (m²) x Suất đầu tư xây dựng (đồng/m²)
Suất đầu tư xây dựng (đồng/m²) được xác định theo bảng sau:
Biệt thự sang trọng
7.200.000
Biệt thự cao cấp
6.500.000
Biệt thự
5.400.000
Nhà lô phố chiều cao đến 8 tầng, nhà lô phố cao cấp
4.900.000
Nhà lô phố chiều cao đến 5 tầng
4.700.000
Các công trình khác
Xin liên hệ
  • Ntk: Định mức chi phí thiết kế (%), được xác định như sau:
Chi phí
xây dựng

(triệu đồng)
Công trình
Cấp 2
Công trình
Cấp 3
Công trình
Cấp 4
50.000
2,54
2,29
1,91
20.000
3,01
2,73
2,43
10.000
3,48
3,14
2,78
7.000
3,63
3,27
2,90
3.000
3,83
3,44
3,06
1.000
3,93
3,53
3,14
  • Hệ số K1: Hệ số điều chỉnh đối với thiết kế cải tạo
    K1 = 1,0 Công trình xây mới, mở rộng
    K1 = 1,1 Công trình cải tạo không thay đổi kết cấu
    K1 = 1,2 Công trình cải tạo có thay đổi kết cấu
    K1 = 1,3 Công trình cải tạo có thay đổi kết cấu và móng
  • Hệ số K2: Hệ số điều chỉnh theo quy mô công trình
    K2 = 1,0 Công trình có tổng diện tích sàn ≥ 500m²
    K2 = 1,3 Công trình có tổng diện tích sàn từ 200m² đến dưới 500m²
    K2 = 1,5 Công trình có tổng diện tích sàn < 200m²
2. Thiết kế Nội thất

Giá thiết kế = S
ntx Gtk x K
  • Snt: Tổng diện tích thiết kế nội thất (m²)
  • Gtk: Đơn giá thiết kế nội thất (đồng/m²), được xác định như sau:
Biệt thự, căn hộ sang trọng
200.000
Biệt thự, căn hộ cao cấp
160.000
Biệt thự, nhà lô phố cao cấp, căn hộ
150.000
Nhà lô phố
140.000
Các công trình khác
Xin liên hệ
  • Hệ số K: Hệ số điều chỉnh theo quy mô công trình
    K = 1,0 Công trình có tổng diện tích thiết kế nội thất ≥ 500m²
    K = 1,3 Công trình có tổng diện tích thiết kế nội thất từ 200m² đến dưới 500m²
    K = 1,5 Công trình có tổng diện tích thiết kế nội thất < 200m²
3. Thiết kế Sân vườn

Giá thiết kế = S
sv x Gtk
  • Ssv: Tổng diện tích thiết kế sân vườn (m²)
  • Gtk: Đơn giá thiết kế ngoại thất, sân vườn (đồng/m²), được xác định như sau:
Biệt thự, căn hộ sang trọng
220.000
Biệt thự, căn hộ cao cấp
180.000
Biệt thự, nhà lô phố cao cấp, căn hộ
165.000
Nhà lô phố
140.000
Các công trình khác
Xin liên hệ
Ghi chú:

1. Phân loại công trình:- Nhà lô phố: Nhà dạng liền kề, lô đất chỉ có 1 mặt thoáng;
- Nhà lô phố cao cấp: Nhà lô phố có mặt tiền >5m, lô đất có 2 mặt thoáng;
- Biệt thự: Nhà ở có nhiều hơn 2 mặt thoáng, có khoảng xây lùi ở bên, chiều rộng lô đất đến 10m;
- Biệt thự cao cấp: Biệt thự có chiều rộng lô đất trên 10m;
- Biệt thự sang trọng: Biệt thự có chiều rộng lô đất trên 15m, biệt thự cao cấp xây dựng ở những khu vực có cảnh quan đẹp, các khu du lịch nghỉ dưỡng, ...
2. Báo giá đã bao gồm chi phí thiết kế phương án (thiết kế sơ bộ), chi phí lập hồ sơ và thủ tục xin phép xây dựng.
3. Báo giá chưa bao gồm:- Thuế giá trị gia tăng (10%);
- Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế;
- Chi phí đo vẽ, khảo sát hiện trạng công trình phục vụ thiết kế, cải tạo sửa chữa nhà, nâng cấp, mở rộng;
- Chi phí thiết kế di dời, thiết kế phá dỡ công trình;
- Chi phí mua thông tin, tài liệu có liên quan phục vụ thiết kế;
- Chi phí thẩm tra, thẩm định, phê duyệt thiết kế;
- Chi phí giao dịch trong quá trình thẩm tra, thẩm định, phê duyệt thiết kế, xin phép xây dựng;
- Chi phí làm mô hình thiết kế;
- Chi phí đưa tim mốc công trình ra thực địa;
- Chi phí bảo hiểm tư vấn thiết kế xây dựng;
- Chi phí mua bản quyền trí tuệ thiết kế;
- Chi phí đi lại, lưu trú của cán bộ Nhà thầu để tham gia các cuộc họp có liên quan tới thiết kế và giám sát tác giả theo yêu cầu của CĐT;
- Chi phí cho các công việc tư vấn thiết kế khác.
4. Giá trên đồng thời áp dụng cho các công trình dịch vụ hoặc nhà ở kết hợp dịch vụ có quy mô vừa và nhỏ, nguồn vốn tư nhân, được xây dựng trên các ô đất dạng lô phố.
5. Giá trên áp dụng từ 01-08-2013 và có thể thay đổi mà không cần báo trước.
Nguồn bài viết: Báo giá thiết kế thi công

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Blog Gia xay dung nha